Wikipedia

Kết quả tìm kiếm

Thứ Sáu, 20 tháng 9, 2013

"Wish" và các cách dùng khác nhau


1.Wish ở hiện tại

Để diễn đạt một mong muốn ở hiện tại, chúng ta dùng cấu trúc S + wish + The past simple.
Ex :
  • I wish I knew the answer to this question. ( at present i don't know the answer )
  • I wish I didn't have so much work to do. ( I do have a lot of work )

2. Wish ở quá khứ

Để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ, chúng ta dùng S + wish + The Past perfect.
  • Ex : I wish I had gone to your party last week. ( I did not go ).

3. Wish ở tương lai

Chúng ta có thể dùng could để diễn đạt 1 mong muốn về một việc nào đó ở tương lai.
  • Ex : I wish Jane could meet me next week.
Chúng ta cũng có thể cùng could để diễn tả một việc nhìn chung rất khó có thể thực hiện, không khả thi.
  • Ex : I wish I could drive.
  • I wish I could contact him, but I don't have my mobile phone with me.
Chúng ta cũng có thể dùng have to để nói về mong muốn một việc trong tương lai :
  • Ex : I wish I didn't have to get up early tomorrow.

4. Wish dùng với would

Khi chúng ta muốn phàn nàn về 1 thói quen xấu, chúng ta dùng S + wish + S + would.
  • Ex : I wish Peter wouldn't chew gum all the time.
Chúng ta cũng có thể dùng I wish + S +  would để diễn tả 1 điều mà chúng ta muốn điều đó xảy ra.
  • Ex : I wish the police would do something about these people!

5. If only

Chúng ta có thể thay thế I wish bằng If only để nhấn mạnh.
  • Ex : If only I knew the answer to this question!
  • If only I had gone to your party last week!
Trong văn nói, only thường là trọng âm của câu.

6. It's time

Cấu trúc It's time I/you/we... + V( quá khứ đơn )
  • Ex : Sorry, but it's time we went home. (1)
  • Nghĩa của câu (1) tương tự như câu ĐK loại 2: If we went home, it would be better.
High thường được thêm vào để nhấn mạnh thêm.
  • It's high time you learned to look after yourself!
It's time còn có thể dùng với động từ nguyên thể có "to". Nghĩa của câu có thể thay đổi 1 ít với cách dùng này :
  • Ex : It's time you started work! ( you're being lazy and not working)
  • It's time to start work. ( a simple statement of fact )

7. I'd rather (I would rather)

Cấu trúc I'd rather I/you/we... + V( quá khứ đơn )
  • Ex : I'd rather you didn't tell John about this. (2)
  • Nghĩa của câu (2) tương tự với câu ĐK loại 2 : If you didn't tell John about this, it would be better.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét